Mã TT | 1.003677 | ||||||||||||||||||||
Số QĐ | 5548/QĐ-BCA-C06 | ||||||||||||||||||||
Tên TTHC | Khai báo tạm vắng | ||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Xã | ||||||||||||||||||||
CQ thực hiện | Công an cấp xã | ||||||||||||||||||||
Loại thủ tục | TTHC được luật giao quy định chi tiết | ||||||||||||||||||||
Lĩnh vực |
Đăng ký quản lý cư trú |
||||||||||||||||||||
Cơ quan ban hành | Bộ Công an | ||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã | ||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú, Phiếu khai báo tạm vắng | ||||||||||||||||||||
Cơ sở pháp lý |
|
||||||||||||||||||||
Nội dung yêu cầu | - Trường hợp người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ. - Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến. |
||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Công an cấp xã |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ Công an cấp xã. - Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo tạm vắng trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký; + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký; + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký. - Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có). |
- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, hồ sơ gồm:
- Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú:
|
Mã bảo mật